GIớI THIệU Về Kí HIệU MóC LEN

Giới thiệu về kí hiệu móc len

Giới thiệu về kí hiệu móc len

Blog Article

1. Giới thiệu về kí hiệu móc len


Kí hiệu móc len là hệ thống biểu tượng được sử dụng để diễn tả các mũi móc và kỹ thuật trong các mẫu len móc, giúp người móc dễ dàng đọc và thực hiện theo. Mỗi kí hiệu đại diện cho một loại mũi móc cụ thể và thường được chuẩn hóa theo hệ thống quốc tế hoặc theo từng quốc gia. Ngoài ra, trong các biểu đồ móc len còn có thể có các mũi móc phức tạp hơn như móc cụm (cluster stitch), móc bong bóng (bobble stitch), hoặc móc vỏ sò (shell stitch), và mỗi loại đều có kí hiệu riêng biệt.

2. Phân biệt kí hiệu móc len chart chữ và chart hình


Các ký hiệu móc len trong chart dạng chữ


Các ký hiệu móc cơ bản


ch – Chain stitch: Móc xích

sc – Single crochet: Móc đơn

dc – Double crochet: Móc kép

hdc – Half double crochet: Móc nửa kép

tr – Treble crochet: Móc kép đôi

sl st – Slip stitch: Mũi trượt

Ký hiệu mở rộng và phức tạp hơn


dtr – Double treble crochet: Móc kép ba

sk – Skip: Bỏ qua (thường dùng để bỏ qua một hoặc nhiều mũi)

inc – Increase: Tăng số mũi (móc thêm vào cùng một mũi để mở rộng)

dec – Decrease: Giảm số mũi (móc hai mũi lại thành một để thu nhỏ)

rep – Repeat: Lặp lại (dùng để chỉ việc lặp lại một phần của mẫu)

tog – Together: Móc gộp các mũi lại với nhau

Các ký hiệu chỉ hướng dẫn


st – Stitch: Mũi móc

sp – Space: Khoảng trống (khoảng giữa các mũi móc hoặc giữa các chuỗi)

RS – Right side: Mặt phải của sản phẩm

WS – Wrong side: Mặt trái của sản phẩm

yo – Yarn over: Vắt sợi lên kim (động tác cơ bản khi bắt đầu một mũi móc)

Ký hiệu viết tắt khác


rnd – Round: Hàng móc tròn

row – Row: Hàng móc (dọc)

beg – Beginning: Bắt đầu

prev – Previous: Hàng trước

fasten off: Kết thúc mũi và cắt sợi

Các ký hiệu móc len trong chart dạng hình


Ký hiệu cơ bản



  • Móc cụm (Cluster Stitch): Một cụm các mũi móc được gom lại thành một, thường biểu thị bằng một ký hiệu mũi móc (vd: dc) có một đường cong nối với nhau.

    • Mũi này thường làm cho bề mặt len có độ nổi.



  • Móc bong bóng (Bobble Stitch): Hình tròn đặc.

    • Tạo ra các mũi phồng lên giống như bong bóng trên bề mặt sản phẩm.



  • Móc vỏ sò (Shell Stitch): Một loạt mũi móc (thường là dc hoặc tr) tạo thành hình vỏ sò, biểu diễn bằng nhiều ký hiệu mũi cùng nối từ một điểm gốc.

    • Mũi này tạo ra hoa văn hình quạt hoặc vỏ sò đẹp mắt.




Ký hiệu hướng dẫn và thao tác đặc biệt



  • Vòng ma thuật (Magic Ring): Hình tròn hoặc một mũi xoắn bên trong vòng tròn.

    • Dùng để bắt đầu móc các dự án tròn như móc mũ, vòng khăn.



  • Tăng mũi (Increase – inc): Thường biểu thị bằng việc móc nhiều mũi vào cùng một mũi.

    • Ví dụ: 2 hoặc 3 ký hiệu mũi chồng lên cùng một mũi trên biểu đồ.



  • Giảm mũi (Decrease – dec): Hai mũi được móc lại thành một, thường biểu diễn bằng một đường cong hoặc dấu ngoặc liên kết hai mũi móc.

  • Bỏ qua mũi (Skip Stitch – sk): Một dấu chéo hoặc đường cong biểu thị mũi móc bị bỏ qua.


Các ký hiệu khác



  • Mũi lặp (Repeat): Được biểu diễn bằng một đoạn biểu đồ được đặt trong dấu ngoặc hoặc dấu hoa thị, biểu thị phần mẫu cần lặp lại.

  • Mũi bắt đầu (Starting Point): Thường biểu thị bằng một dấu chấm hoặc một mũi đặc biệt để chỉ điểm bắt đầu của mẫu.


Ký hiệu vị trí



  • Mặt phải (Right Side – RS): Biểu thị bởi ký hiệu đặc biệt để chỉ đây là mặt phải của sản phẩm.

  • Mặt trái (Wrong Side – WS): Biểu thị rằng đây là mặt trái của sản phẩm.


Ví dụ về các biểu đồ


Một mẫu chart móc len có thể bao gồm các ký hiệu sau:

  • Một chuỗi mũi xích (vòng bầu dục) tạo nên phần nền.

  • Các mũi móc kép (chữ T với gạch ngang) móc vào các mũi xích để tạo hoa văn.

  • Phần lặp lại của mẫu được bao quanh bởi dấu ngoặc.


Mẹo đọc kí hiệu móc len bằng tiếng anh


Nắm vững các ký hiệu đặc biệt


Ngoài các từ viết tắt cho mũi móc, các chart còn có các ký hiệu đặc biệt khác mà bạn cần biết:

  • rep: Repeat (Lặp lại)

  • inc: Increase (Tăng mũi)

  • dec: Decrease (Giảm mũi)

  • sk: Skip (Bỏ qua mũi)

  • beg: Beginning (Bắt đầu)

  • prev: Previous (Hàng trước)


Chú ý đến các cụm từ hướng dẫn


Trong chart tiếng Anh, bạn sẽ thường thấy các câu hướng dẫn cụ thể về số lượng mũi và cách lặp lại một đoạn nào đó. Ví dụ:

  • “Repeat from * to end”: Lặp lại từ dấu sao (*) đến hết hàng.

  • “Work in the next stitch”: Thực hiện mũi móc tiếp theo vào mũi kế tiếp.

  • “Fasten off”: Kết thúc mũi móc và cắt sợi.


Những cụm từ này giúp hướng dẫn bạn chi tiết về cách móc từng hàng hoặc từng vòng.

 Hiểu cách lặp lại các mẫu (Pattern Repeats)


Trong chart móc len, có nhiều phần bạn cần lặp lại một hoặc nhiều lần. Các đoạn cần lặp lại thường được đánh dấu bằng:

  • (*): Dấu sao chỉ phần mẫu cần lặp lại. Ví dụ: “sc, dc repeat from * to end” nghĩa là lặp lại các mũi đơn và mũi kép cho đến khi hết hàng.

  • [ ] hoặc ( ): Dùng để chỉ các mũi hoặc nhóm mũi cần lặp lại một số lần cụ thể. Ví dụ: “(sc, dc) 3 times” nghĩa là thực hiện 1 mũi đơn, 1 mũi kép lặp lại 3 lần.


Trên đây là những thông tin cơ bản mà Quà Tặng Peiu cung cấp cho người đọc, có thể xem thêm tại Fanpage để hiểu rõ hơn về các sản phẩm. Chúng tôi xin nhận các ý kiến đóng góp về bài viết cũng như sản phẩm qua hotline: 0946387723 hoặc gmail: [email protected]

https://quatangpeiu.vn/giai-dap-ve-cac-ky-hieu-moc-len-cho-tu-a-den-z/ 

 

Report this page